Biển 51 ở đâu? Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất hiện nay theo Thông tư 24/2023/TT-BCA?

Admin
Cho tôi hỏi: Biển 51 ở đâu? Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất hiện nay theo Thông tư 24/2023/TT-BCA? - Câu hỏi của chị B.T (Kiên Giang).

Biển 51 ở đâu?

Thời gian qua, việc xác định biển số xe thuộc địa phương nào dựa trên ký hiệu biển số xe (2 chữa số đầu) vẫn luôn được quan tâm. Trong đó, có nhiều câu hỏi như "Biển 51 ở đâu?", "Chạy xe có biển 51 ở đâu?", "Biển số xe 51 tỉnh nào?"...

Dưới góc độ pháp lý, căn cứ Thông tư 24/2023/TT-BCA, hiện nay, biển số xe được định danh theo mã định danh của chủ xe. Theo đó, tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA cũng có xác định ký hiệu biển số xe gắn với từng địa phương.

Đối chiếu với Bảng ký hiệu biển số xe tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, biển số 51 được áp dụng đối với TP Hồ Chí Minh. Ngoài ra, các ký hiệu biển số cũng áp dụng tại địa phương này bao gồm: 41, 50, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 59.

Như vậy, có thể kết luận cho câu hỏi "Biển 51 ở đâu?" là TP Hồ Chí Minh.

Biển 51 ở đâu? Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất hiện nay theo Thông tư 24/2023/TT-BCA?

Biển 51 ở đâu? Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất hiện nay theo Thông tư 24/2023/TT-BCA? (Hình từ Internet)

Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất hiện nay theo Thông tư 24/2023/TT-BCA?

Như đã đề cập, Bảng ký hiệu biển số xe các tỉnh, thành đối với xe ô tô, mô tô được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Cụ thể như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27

47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Kạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

Theo đó, người dân có thể phân biệt biển số xe của từng địa phương theo nội dung nêu trên.

Cách đọc biển số định danh hiện nay ra sao?

Việc đọc biển số định danh được thực hiện theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA. Cụ thể như sau:

(1) Biển số ô tô trong nước

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký.

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ: Biển 30F-256.58

+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.

+ F là sê ri biển số đăng ký.

+ 256.58 là thứ tự đăng ký.

(2) Biển số mô tô trong nước

- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ: Biển số 30-AB 266.59

+ 30 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.

+ AB chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.

+ 266.59 số thứ tự đăng ký.

- Đối với chữ và số trong sê ri đăng ký biển số

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho:

+ Xe của các cơ quan của Đảng;

+ Văn phòng Chủ tịch nước;

+ Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;

+ Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp;

+ Các Ban chỉ đạo Trung ương;

+ CAND, TAND, VKSND;

+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

+ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia;

+ UBND các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

+ Tổ chức chính trị - xã hội (MTTQ Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam);

+ Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng nêu trên.

(3) Biển số ô tô của nước ngoài

- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.

- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế.

- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.

- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.

- Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

Ví dụ: Trên biển số 80-441 NG-02

+ 80 là ký hiệu địa phương đăng ký.

+ 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.

+ NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, CV là sê ri dùng cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.

(4) Biển số mô tô của người nước ngoài

- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.

- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.

- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.

- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

- Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

Ví dụ: Trên biển số 29-121 NN-101

+ 29 là ký hiệu địa phương đăng ký.

+ 121 là ký hiệu tên nước.

+ NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.

+ 101 là số thứ tự xe đăng ký.

(5) Biển số ô tô, mô tô có ký hiệu riêng

Biển số ô tô, mô tô của doanh nghiệp quân đội, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe máy kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc; xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng của lực lượng CAND như biển số ô tô, mô tô trong nước.

- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký.

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

- Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân đối với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.

(6) Biển số xe ô tô khu Kinh tế theo quy định của Chính phủ

Ô tô, mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Khu Kinh tế theo quy định của Chính phủ; 2 chữ cái (chỉ sê ri đăng ký theo địa danh của Khu Kinh tế). Biển số ô tô, mô tô cách bố trí chữ và số, kích thước chữ và số như biển số trong nước.

Ví dụ:

(7) Xe tạm thời phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao

Biển số xe được làm bằng kim loại biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng.

Đối với biển số ô tô tạm thời

- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm Logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc có thể thay thế số thứ tự đăng ký bằng các chữ cái có quy cách tương ứng của các chữ sử dụng cho biển số cùng loại), giữa hai nhóm có gạch ngang (-).

- Biển ngắn:

+ Hàng trên gồm logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký.

+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc chữ cái).

Ví dụ: Trên biển số sau:

+ Logo: Ký hiệu giao cho đơn vị đăng ký duyệt.

+ 29 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.

+ 235.58 là ký hiệu thứ tự đăng ký.

- Toàn bộ các dãy chữ, số, ký hiệu, logo được bố trí cân đối giữa biển số

- Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số ô tô trong nước.

Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời: Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số mô tô trong nước.