Biển số xe 15, 16 ở đâu? Biển số Hải Phòng theo khu vực?

Admin

Biển số xe 15 được cấp cho thành phố Hải Phòng theo Thông tư 24/2023/TT-BCA. Vậy bảng số xe thành phố Hải Phòng theo từng khu vực, từng huyện cụ thể như thế nào? Làm thế nào để nhận biết các phương tiện giao thông đến từ Hải Phòng? Làm thế nào để biết phương tiện ấy đến từ khu vực nào, huyện nào của Hải Phòng?

    Biển số xe 15 và 16 là ở thành phố Hải Phòng

    Ký hiệu biển số xe 15 và 16 được cấp cho thành phố Hải Phòng. Tất cả các phương tiện giao thông tại thành phố đều được cấp biển số 15 và 16 để phục vụ cho công tác quản lý. Biển số được cấp theo quy định mới nhất tại Thông tư 24/2023/TT-BCA.

    Về vị trí địa lý: thành phố Hải Phòng là thành phố duyên hải nằm ở hạ lưu của hệ thống sông Thái Bình thuộc đồng bằng sông Hồng phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía Tây Bắc giáp tỉnh Hải Dương,  phía Tây Nam giáp tỉnh Thái Bình và phía Đông là biển Đông với đường bờ biển dài 125km, nơi có 5 cửa sông lớn là Bạch Đằng, Cửa Cấm, Lạch Tray, Văn Úc và sông Thái Bình.

    Diện tích: thành phố Hải Phòng có tổng diện tích là 1.562 km². Bao gồm 15 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 7 quận nội thành là Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, Kiến An, Hải An, Đồ Sơn, Dương Kinh và 8 huyện ngoại thành là An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Thuỷ Nguyên, Vĩnh Bảo trong đó có 2 huyện đảo là Bạch Long Vĩ và Cát Hải.

    2. Biển số Hải Phòng theo từng khu vực:

    Để nhằm mục đích phân biệt và thuận tiện cho hoạt động quản lý giao thông của cơ quan nhà nước, mỗi một địa phương trên phạm vi lãnh thổ của thành phố Hải Phòng sẽ mang một số hiệu khác nhau, cụ thể:

    • Đối với biển số xe An Dương sẽ mang số hiệu là: 15, 16C1-XXX.XX
    • Đối với biển số xe Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An sẽ mang số hiệu là: 15, 16B1/B2/B3-XXX.XX
    • Đối với biển số xe An Lão sẽ mang số hiệu là: 15, 16D1-XXX.XX
    • Đối với biển số xe đảo Cát Hải sẽ mang số hiệu là: 15, 16E1-XXX.XX
    • Đối với biển số xe Kiến Thụy sẽ mang số hiệu là: 15, 16F1-XXX.XX
    • Đối với biển số xe Huyện Thủy Nguyên sẽ mang số hiệu là: 15, 16G1-XXX.XX
    • Đối với biển số xe Huyện Tiên Lãng sẽ mang số hiệu là: 15, 16H1-XXX.XX
    • Đối với biển số xe Huyện Vĩnh Bảo sẽ mang số hiệu là: 15, 16K1-XXX.XX
    • Đối với biển số xe Huyện Dương Kinh sẽ mang số hiệu là: 15, 16L1 -XXX.XX
    • Đối với biển số xe Huyện Đồ Sơn sẽ mang số hiệu là: 15, 16M1-XXX.XX
    • Đối với biển số xe Huyện Kiến An sẽ mang số hiệu là: 15, 16N1-XXX.XX

    3. Quy cách thể hiện bảng số xe tại Hải Phòng:

    Quy cách thể hiện biển số xe tại Hải Phòng được tuân theo quy cách thể hiện biển số xe tại Việt Nam nói chung (theo quy định mới nhất tại Thông tư 24/2023/TT-BCA):

    Cấu trúc: Biển số xe được chia thành 3 phần:

    + Phần 1: Mã số tỉnh/thành phố (2 ký tự). Ví dụ: Biển số ở Hải Phòng có mã số là: 15

    + Phần 2: Chữ cái seri (1 ký tự, kèm theo 1 chữ số nếu là xe máy)

    + Phần 3: Số thứ tự xe (5 ký tự theo cách thức xxx.xx)

    Quy tắc:

    + Mã số tỉnh/thành phố: Từ 11 đến 99, không bao gồm 13. Danh sách cụ thể theo từng tỉnh/thành phố được quy định tại Phụ lục 02 của Thông tư 24/2023/TT-BCA.

    + Chữ cái seri: Sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt từ A đến Z, không bao gồm W và O.

    + Số thứ tự xe: Là các chữ số gồm 5 chữ số. Được thể hiện theo quy cách xxx.xx. Ví dụ: 555.66

    Kích thước, kiểu chữ, màu sắc của biển số xe:

    + Kích thước, kiểu chữ, màu sắc của biển số xe được quy định chi tiết trong Thông tư 24/2023/TT-BCA

    + Chiều cao của số và chữ trong biển xe là 55mm, chiều rộng là 22mm, nét đậm là 7mm. Bên cạnh đó nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu cũng được quy định về kích thước là dài 12mm, rộng 7mm. Dấu chấm phân cách ba số thứ tự đầu với hai số thứ tự sau có kích thước là 7mm x 7mm.

    4. Thủ tục đăng ký xe máy tại Hải Phòng:

    Để tiến hành đăng ký xe máy tại thành phố Hải Phòng bạn cần phải thực hiện theo các bước sau đây:

    Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ 

    Để có thể tiến hành đăng ký xe máy tại cơ quan nhà nước bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết bao gồm:

    Giấy tờ của chủ xe là cá nhân:

    + Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân còn hiệu lực.

    + Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (hộ khẩu, sổ tạm trú,…).

    Giấy tờ của chủ xe là tổ chức:

    + Giấy phép kinh doanh còn hiệu lực.

    + Giấy ủy quyền cho người đại diện theo pháp luật (nếu có).

    Giấy tờ của xe:

    + Hóa đơn mua xe hoặc Giấy tờ hợp pháp khác chứng minh nguồn gốc, quyền sở hữu của xe.

    + Giấy chứng nhận chất lượng xe do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với xe nhập khẩu).

    + Giấy chứng nhận bảo vệ môi trường (đối với xe máy sản xuất từ ngày 1/7/2022).

    + Phiếu kiểm tra chất lượng khí thải xe cơ giới (đối với xe máy sản xuất từ ngày 1/1/2023).

    + Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu của cơ quan đăng ký xe).

    Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe

    Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe sẽ phải đến trụ sở Chi cục Thuế cấp huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Tại Chi cục Thuế cấp huyện, bạn cần điền các thông tin trên Giấy khai đóng thuế và nộp các giấy tờ theo yêu cầu, rồi đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.

    + Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;

    + Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

    Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan

    Sau khi đã đóng phí trước bạ, bạn cần mang xe kèm hồ sơ đến nộp tại Trụ sở Cảnh sát giao thông của cấp huyện nơi thường trú.

    Bước 4: Xử lý hồ sơ đăng ký xe máy tại cơ quan

    Tại cơ quan công an, cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ của chủ xe, đồng thời hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định của Thông tư 24/2023/TT-BCA. Bên cạnh đó, cán bộ sẽ kiểm tra hiện trạng xe như nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn, …và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.

    Cán bộ tại cơ quan đăng ký cấp sẽ cấp giấy hẹn để trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy cho bạn. Bên cạnh đó, sẽ hướng dẫn bạn đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới theo quy định.

    5. Thủ tục đăng ký xe ô tô tại Hải Phòng:

    Để tiến hành đăng ký xe ô tô tại thành phố Hải Phòng bạn cần thực hiện các bước sau đây:

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

    – Giấy khai đăng ký xe

    – Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)

    – Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua (Bản gốc)

    – Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất và đại lý bán xe (Bản photo)

    – Giấy tờ cá nhân của chủ xe: Căn cước công dân và sổ hộ khẩu (Bản photo và – kèm bản gốc để đối chiếu)

    – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo)

    – Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo)

    Bước 2: Kê khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công An cấp tỉnh hoặc các điểm đăng ký xe trực thuộc Phòng. 

    Bước 3: Thủ tục đóng lệ phí trước bạ

    Sau khi đã tiến hành kê khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp biển xe, chủ xe cần đến Chi cục thuế cấp huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ

    Thuế trước bạ cho xe đăng kí lần đầu là 10% (Cơ quan thuế thường sẽ tính giá trị xe theo giá niêm yết tại chi cục thuế chứ không theo giá trị xuất hóa đơn);

    Bước 4: Đi đăng kí xe

    Để đăng ký xe chủ xe cần phải tới Phòng cảnh sát giao thông thuộc Công an cấp tỉnh đăng ký xe ô tô

    Bước 5: Đăng kiểm xe

    Đây là thủ tục quan trọng để cơ quan chức năng đánh giá tình trạng chất lượng của các phương tiện lưu thông.

    6. Cách tra cứu biển số xe oto tại Hải Phòng online:

    Bước 1: Vào trang web của Cục Đăng Kiểm Việt Nam, chọn vào mục thông tin xe phương tiện theo link sau: http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx

    Bước 2: Nhập thông tin cần thiết để tra cứu biển số xe, trong đó:

    Biển số đã đăng ký: Nhập thông tin chính xác của biển số xe đã đăng ký bao gồm cả số lẫn chữ. Nếu:

    • Biển số 4 số: Nhập thông tin đầy đủ biển số đăng ký, bạn có thể nhập bằng chữ thường hoặc chữ in hoa, nhập có dấu gạch ngang hoặc không có đều được. Ví dụ: 15A9966, 15a9966, 15A-9966.
    • Biển số 5 số: Tương tự 4 số nhưng thêm chữ T ở cuối nếu là biển màu trắng, chữ X ở cuối nếu là biển màu xanh. Ví dụ: 15A99966T, 15A99966X.

    Mã xác nhận: Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0.

    Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: Để kiểm tra thông tin biển số xe online trên website của Cục Đăng Kiểm thì yêu cầu phải có số tem, giấy chứng nhận hiện tại mới có thể kiểm tra được. Khi điền thông tin này, bạn nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số: VD: KC-2860472.

    Bước 3: Bạn nhấn Tra cứu, kết quả tra cứu biển ô tô hiển thị những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục Đăng Kiểm Việt Nam.

    THAM KHẢO THÊM:

    • Đường dây nóng tư vấn pháp luật giao thông tại Hải Phòng
    • Danh bạ địa chỉ, số điện thoại Công an thành phố Hải Phòng
    • Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Hải Phòng