Biển số xe 19 là ở đâu, tỉnh nào? - LawFirm.Vn

Admin

Xe ô tô, xe mô tô trước khi đưa vào lưu thông trên đường bộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được cấp và gắn biển số xe (biển định danh) riêng biệt để phục vụ công tác quản lý của nhà nước. Vậy, biển số xe 19 là ở đâu? thuộc tỉnh nào? Cùng LawFirm.Vn tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé!


Hiện nay, nước ta có tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt và được quy định cụ thể tại Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an.

Theo quy định tại Phụ lục 02 của Thông tư 24/2023/TT-BCA, ký hiệu biển số xe 19 là của tỉnh Phú Thọ. Chi tiết ký hiệu biển số xe của tỉnh Phú Thọ:

1.1. Ký hiệu biển số xe mô tô của tỉnh Phú Thọ

Xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô sau đây gọi chung là xe mô tô.

STTĐơn vị hành chínhKý hiệu biển số xe mô tô
111Huyện Cẩm Khê19-G1
2Huyện Đoan Hùng19-E1
3Huyện Hạ Hòa19-F1
4Huyện Lâm Thao19-S1
5Huyện Phù Ninh19-P1
6Thị xã Phú Thọ19-M1
7Huyện Tam Nông19-N1
8Huyện Tân Sơn19-D1
9Huyện Thanh Ba19-K1, 19-U1
10Huyện Thanh Sơn19-C1
11Huyện Thanh Thủy19-L1
12Thành phố Việt Trì19-B1
13Huyện Yên Lập19-H1
Ký hiệu biển số xe mô tô của tỉnh Phú Thọ

1.2. Ký hiệu biển số xe ô tô của tỉnh Phú Thọ

Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô sau đây gọi chung là xe ô tô.

Loại xe ô tôKý hiệu biển số xe ô tô
Xe con dưới 9 chỗ19A
Xe khách19B
Xe tải19C
Xe van19D
Xe taxi19E
Xe khách dịch vụ19F
Xe van dịch vụ19G
Xe tải dịch vụ19H
Xe liên doanh19LD
Xe cứu thương19M
Xe nước ngoài19NN
Xe ngoại giao19NG
Xe rơ móc19R
Ký hiệu biển số xe ô tô của tỉnh Phú Thọ
Hình minh họa. Ký hiệu biển số xe 19 là của tỉnh Phú Thọ

2. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe

2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô

Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.

Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;

Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;

Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

2.2. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô

Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.

Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99;

Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.


3. Phân biệt các loại xe thông qua màu nền, màu chữ và số của biển số xe

Dưới đây là bảng phân biệt các loại xe dựa trên chủ sở hữu xe thông qua màu nền, màu chữ và số của biển số xe, cụ thể:

Mô tảLoại xe được cấp
Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắngXe của các cơ quan, tổ chức sau:
– Cơ quan của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;
– Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội;
– Hội đồng nhân dân các cấp;
– Các Ban chỉ đạo Trung ương;
– Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Ủy ban an toàn giao thông quốc gia;
– Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
– Tổ chức chính trị – xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam);
– Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập;
– Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đenXe của các tổ chức, cá nhân trong nước
Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đenXe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô
Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏXe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hay khu kinh tế cửa khẩu quốc tế
Phân biệt các loại xe thông qua màu nền, màu chữ và số của biển số xe

Xem thêm: Tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố trong cả nước